Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là v = -3t +6 (v tính bằng m/s ; t tính bằng s)
a) Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu
b) Viết pt chuyển động của vật
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = t2 + 2t + 10 (x: tính bằng m, t: tính bằng s) a. Xác định tính chất chuyển động, tìm tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật? b. Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ lúc khảo sát chuyển động.
Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 10 + 5t – 8t2 (x tính bằng m ; t tính bằng s) a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm ? b) Tính vận tốc lúc t = 1s. c) Xác định vị trí và quãng đường vật đi được lúc vật dừng lại
a/ Ta có :
\(x=10+5t-8t^2\)
Có phương trình chuyển động dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-4m\backslash s^2\\v_o=5m\backslash s\end{matrix}\right.\)
b/ \(t=1s\)
\(v=v_o+at=5-4.1=1m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{-v_o^2}{2a}=\dfrac{-5^2}{2.\left(-4\right)}=3,125\left(m\right)\)
2.Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là v=-3t+6 (v tính bằng m/s; t tính bằng s). Trong đó đã chọn chiều dương là chiều của chuyện động
a) Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu
b)Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động
Giai tốc của vật a=-3(m/s2)
Vật tốc của vật ban đầu là: v=6(m/s)
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc a ( t ) = 3 t + 1 ( m / s 2 ) . Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s. Vận tốc của vật sau 10 giây xấp xỉ bằng
A. 10m/s
B. 11m/s
C. 12m/s
D. 13m/s
Vận tốc của vật bằng
với t = 0 ta có v(0)= C = 6 nên phương trình vận tốc của chuyển động là :
v(t) = 3ln(t + 1) + 6 (m/s)
khi đó v(10) = 3ln11 + 6 ≈ 13 (m/s) .
Vậy chọn đáp án D.
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
một chuyển động thẳng biến đổi điều với phương trình. x=10 +5t +0,5t bình (m,s). A)xác định tọa độ ban đầu,vận tốc ban đầu, gia tốc của vật và tính chất.chuyển động B)tính toạ độ ,vận tốc ,quãng đường của vật ở thời điểm 2s
một chuyển động thẳng biến đổi điều với phương trình. x=10 +5t +0,5t bình (m,s). A)xác định tọa độ ban đầu,vận tốc ban đầu, gia tốc của vật và tính chất.chuyển động B)tính toạ độ ,vận tốc ,quãng đường của vật ở thời điểm 2s
a) \(x=10+5t+0,5t^2\)
\(\Rightarrow x_0=10m\); \(v_0=5\)m/s; \(a=1\)m/s2
Đây là chuyển động nhanh dần đều của vật.
b) Xét vật ở thời điểm t=2s:
+ Tọa độ vật: \(x=10+5t+0,5t^2=10+5\cdot2+0,5\cdot2^2=22\left(m\right)\)
+ Vận tốc vật: \(v=v_0+at=5+1\cdot2=7\)(m/s)
+ Quãng đường vật đi: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot2+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot2^2=12\left(m\right)\)
1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 80t2 + 50t + 10 (cm,s) a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm? b) Tính vận tốc lúc t = 1s. c) Định vị trí của vật lúc vận tốc là 130m/s
a/ \(x=80t^2+50t+10\)
Phương trình dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_o=0,5m\backslash s\\a=0,4m\backslash s^2\end{matrix}\right.\)
b/ Tại \(t=1s\)
\(v=v_o+at=0,5+0,4.1=0,9m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v_o^2}{2a}=162m\)
Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x= 10 + 5t + 0,4t2 (m; s)
a/ Vận tốc ban đầu, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động.
b/ viết phương trìinh tổng quát của vận tốc